(Quy định) Đăng ký thay đổi và Thông báo thay đổi ĐKKD

4/5/2023

DAZPRO: Luật doanh nghiệp quy định Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp . Vậy, khi có thay đổi, áp dụng Thủ tục Đăng ký hay Thông báo đổi ĐKKD, hồ sơ và trình tự thực hiện thế nào. Sau đây là nội dung quy định.

 

Căn cứ:

Luật 59/2020/QH14 về Doanh nghiệp (Luật 59/2020) [Xem tại đây]

01/2021/NĐ-CP (sửa bởi 02/2023/TT-BKHĐT) về Đăng ký doanh nghiệp (NĐ 01/2021) [Xem tại đây]

 

1. Các trường hợp áp dụng Thủ tục Đăng ký thay đổi [Điều 28, Điều 30 Luật 59/2020]

[1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.]

1.1. Thời hạn doanh nghiệp phải làm thủ tục

[2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.]

1.2. Trình tự, hồ sơ

Tùy thuộc vào nhu cầu thay đổi mà doanh nghiệp lựa chọn thủ tục, hồ sơ cụ thể phù hợp với  quy định tại Chương VI NĐ 01/2021 [Xem tại đây]:

– Thủ tục Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

– Thủ tục Đăng ký đổi tên doanh nghiệp.

– Thủ tục Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh.

– Thủ tục Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

– Thủ tục Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp.

– Thủ tục Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

– Thủ tục Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

– Thủ tục Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết.

– Thủ tục Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.

– Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách, công ty nhận sáp nhập.

– Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

1.3. Thời hạn thẩm định và kết quả

[3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới]

2. Các trường hợp áp dụng Thủ tục Thông báo thay đổi [Điều 31 Luật 59/2020]

[1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh;

b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;

c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.]

2.1. Thời hạn doanh nghiệp phải làm thủ tục

[2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.]

2.2. Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

[3. Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông của công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;

b) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;

c) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;

d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.]

2.3. Trình tự, hồ sơ

Tùy thuộc vào nhu cầu thay đổi mà doanh nghiệp lựa chọn thủ tục, hồ sơ cụ thể phù hợp với  quy định tại Chương VI NĐ 01/2021 [Xem tại đây]:

– Thủ tục Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh

– Thủ tục Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết

– Thủ tục Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết

– Thủ tục Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế

– Thủ tục Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền

2.4. Thời hạn thẩm định

[4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; ]

2.5. Kết quả thủ tục

Theo quy định tại Chương VI NĐ 01/2021 [Xem tại đây], cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận thay đổi nếu doanh nghiệp có yêu cầu.

LIÊN HỆ LUẬT SƯ