Mục lục . Content
Dự án đầu tư được hưởng những ưu đãi gì, cần phải đáp ứng điều kiện nào được hưởng ưu đãi. Sau đây là nội dung tổng hợp theo quy định mới nhất.
1. Điều kiện Dự án được hưởng ưu đãi đầu tư.
Dự án được hưởng ưu đãi đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
– Dự án thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư (Khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư).
– Dự án thuộc ngành, nghề được hưởng ưu đãi đầu tư (Khoản 1 Điều 16 Luật Đầu tư).
– Dự án thuộc địa bàn được hưởng ưu đãi đầu tư (Khoản 2 Điều 16 Luật Đầu tư).
– Dự án thuộc trường hợp được đặc biệt ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (Điều 20 Luật Đầu tư).
Lưu ý: Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng các mức ưu đãi đầu tư khác nhau thì được áp dụng mức ưu đãi đầu tư cao nhất (Khoản 7 Điều 15 Luật Đầu tư).
2. Hình thức ưu đãi đầu tư.
– Thuế Thu nhập doanh nghiệp: gồm thuế suất cố định, miễn thuế, giảm thuế.
– Thuế nhập khẩu: gồm miễn thuế nhập khẩu.
– Sử dụng đất: gồm miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất.
– Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
3. Nội dung ưu đãi đầu tư.
Căn cứ:
– Luật 67/2025/QH15 về Thuế TN Doanh nghiệp (Luật thuế TNDN 2025),
3.1. Ưu đãi đầu tư thuế TNDN
Lưu ý: Có sự khác biệt về phạm vi ưu đãi giữa Luật Thuế TNDN và Luật đất đai, Luật thuế XN khẩu. Luật thuế TNDN thì xác định cụ thể ngành nghề được ưu đãi thuế, còn Luật đất đai và Luật thuế XN khẩu thì ưu đãi cho tất cả ngành nghề thuộc danh mục ưu đãi đầu tư theo pháp luật về đầu tư.
3.1.1. Áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm (theo Điểm a Khoản 1 Điều 13 Luật thuế TNDN 2025), miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo (theo Điểm a Khoản 1 Điều 14)đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các ngành, nghề (theo Khoản 2 Điều 12 Luật thuế TNDN 2025):
“a) Ứng dụng công nghệ cao, đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao; ứng dụng công nghệ chiến lược theo quy định của pháp luật; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
b) Sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất sản phẩm an toàn thông tin mạng và cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng; sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ công nghệ số trọng điểm, sản xuất thiết bị điện tử theo quy định của pháp luật về công nghiệp công nghệ số; nghiên cứu và phát triển, thiết kế, sản xuất, đóng gói, kiểm thử sản phẩm chip bán dẫn; xây dựng trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo;
c) Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Chính phủ quy định đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
c1) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;
c2) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành dệt – may, da – giầy, điện tử – tin học (bao gồm cả thiết kế, sản xuất bán dẫn), sản xuất, lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà trong nước chưa sản xuất được hoặc đã sản xuất được nhưng phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu hoặc tương đương (nếu có) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
d) Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; bảo vệ môi trường; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất quốc phòng, an ninh và sản xuất sản phẩm động viên công nghiệp theo quy định của pháp luật về công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp; sản xuất sản phẩm công nghiệp hóa chất trọng điểm và sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quy định của pháp luật;
đ) Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ, đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định;“
b) Thu nhập của doanh nghiệp:
“e) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao; doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;“
3.1.2. Thuế suất 17% trong thời gian 10 năm (theo Điểm a Khoản 4 Điều 13 Luật thuế TNDN 2025), miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo (theo Khoản 2 Điều 14 Luật thuế TNDN 2025) đối với Dự án đầu tư mới thuộc ngành, nghề (theo Khoản 2 Điều 12 Luật thuế TNDN 2025):
“m) Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản;
n) Sản xuất, lắp ráp ô tô; sản xuất sản phẩm công nghệ số khác;
o) Đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;“
3.2. Ưu đãi thuế nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định
“Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định củađối tượng được hưởngưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư“.
Miễn thuế (Theo Khoản 11 Điều 16 Luật thuế XNK).
KẾT LUẬN
Trên đây là những thông tin chung cơ bản về ưu đãi cho dự án đầu tư. Để có những thông tin đầy đủ và sát với dự án đầu tư của quý khách đang quan tâm, vui lòng liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo số điện thoại 0915 671 167 để được cung cấp dịch vụ tư vấn.

LUẬT SƯ
Tư vấn chính sách ưu đãi đầu tư
Soạn thảo hồ sơ xin chấp thuận dự án đầu tư
Tư vấn pháp luật theo giờ, tháng, vụ việc.
